Chào mừng quý bạn đọc đến với Trang thông tin điện tử xã Mường Ảng
  • Cấp giấy xác nhận công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi
  • Mã thủ tục: 2.002349.000.00.00.H18

    Số quyết định: 1320/QĐ-UBND

    Tên thủ tục: Cấp giấy xác nhận công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi

    Cấp thực hiện: Cấp Xã

    Loại thủ tục: TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết

    Lĩnh vực: Nuôi con nuôi

    Trình tự thực hiện:

     

    - Công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới nộp hồ sơ cho Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã nơi thường trú; - Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra hồ sơ và xác nhận nếu người nhận con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật Việt Nam. Văn bản xác nhận đủ điều kiện được trả cho người có yêu cầu qua thư điện tử, Kho quản lý dữ liệu điện tử, hệ thống bưu chính hoặc tại Ủy ban nhân dân cấp xã; - Sau khi đăng ký nuôi con nuôi tại cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng, người nhận con nuôi phải làm thủ tục ghi chú việc nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú theo quy định của pháp luật về hộ tịch.

    Cách thức thực hiện:

     

    Hình thức nộp

     

    Thời hạn giải quyết

     

    Phí, lệ phí

     

    Mô tả

     

    Trực tiếp

     

    Không quy định

     

     

     

    Người nhận con nuôi lựa chọn nộp hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thông qua hình thức nộp trực tiếp, gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tuyến theo quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

     

    Trực tuyến

     

    Không quy định

     

     

     

    Người nhận con nuôi lựa chọn nộp hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thông qua hình thức nộp trực tiếp, gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tuyến theo quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

     

    Dịch vụ bưu chính

     

    Không quy định

     

     

     

    Người nhận con nuôi lựa chọn nộp hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thông qua hình thức nộp trực tiếp, gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tuyến theo quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

    Thành phần hồ sơ:

    Bao gồm

     

    Tên giấy tờ

     

    Mẫu đơn, tờ khai

     

    Số lượng

     

    -Đơn   xin  nhận con nuôi;

     

    1.nxinnhnconnui.doc

     

    Bản chính: 1
    Bản sao: 0

     

    -Bản sao Hộ chiếu,   Thẻ căn cước hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

     

     

    Bản chính: 0
    Bản sao: 1

     

    -Phiếu lý lịch tư    pháp;

     

     

    Bản chính: 1
    Bản sao: 0

     

    Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân: + Trường hợp người nhận con nuôi là cặp vợ chồng nhận con nuôi: Giấy chứng nhận kết hôn. + Trường hợp người nhận con nuôi là người độc thân nhận con nuôi: Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính tra cứu thông tin về tình trạng hôn nhân của người nhận con nuôi trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh thông qua kết nối với   Cơ sở dữ liệu  hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

     

     

    Bản chính: 1
    Bản sao: 0

     

    Giấy khám sức khỏe do bệnh viện đa khoa hoặc phòng khám đa khoa hoặc Trung tâm y tế khu vực cấp có giá trị sử dụng nếu được cấp chưa quá    06 tháng,  tính đến ngày nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã;

     

     

    Bản chính: 1
    Bản sao: 0

     

    - Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp có giá trị sử dụng nếu được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã;

     

    2.Vnbnxcnhnhoncnhgianhchiukinkinht.doc

     

    Bản chính: 1
    Bản sao: 0

     

    Lưu ý:  Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm yêu cầu cơ quan quản lý dữ liệu lý lịch tư pháp cung cấp thông tin lý lịch tư pháp; cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành chính này không phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp trong hồ sơ. Trường hợp phải chứng minh nơi thường trú của người nhận con nuôi khi đề nghị UBND cấp xã lập Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế hoặc khi nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết phải khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.  Trường hợp không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân theo các phương thức trên thì có thể yêu cầu người nhận con nuôi nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ chứng minh thông tin về cư trú, bao gồm: Thẻ căn cước; Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Giấy tờ có trong hồ sơ của người nhận con nuôi do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền lập, cấp, xác nhận mà bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung hoặc thông tin trong các văn bản, giấy tờ được khai không đúng sự thật thì không có giá trị sử dụng. Người thực hiện hành vi tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung hoặc khai thông tin không đúng sự thật bị xử lý vi phạm theo quy định pháp luật.

     

     

    Bản chính: 0
    Bản sao: 0

    Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam

    Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã

    Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin

    Địa chỉ tiếp nhận HS: Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã

    Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin

    Cơ quan phối hợp: Không có thông tin

    Kết quả thực hiện: Văn bản xác nhận công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú tại khu vực biên giới làm con nuôi

    Căn cứ pháp lý:

     

    Số ký hiệu

     

    Trích yếu

     

    Ngày ban hành

     

    Cơ quan ban hành

     

    19/2011/NĐ-CP

     

    Nghị định 19/2011/NĐ-CP

     

    21-03-2011

     

     

    52/2010/QH12

     

    Luật 52/2010/QH12

     

    17-06-2010

     

     

    10/2020/TT-BTP

     

    Thông tư 10/2020/TT-BTP

     

    28-12-2020

     

     

    104/2022/NĐ-CP

     

    Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công

     

    21-12-2022

     

    Chính phủ

     

    06/2025/NĐ-CP

     

    Nghị định số 06/2025/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nuôi con nuôi

     

    08-01-2025

     

    Chính phủ

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện: - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; - Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên – không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi; - Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi; - Có tư cách đạo đức tốt. - Các điều kiện theo quy định pháp luật của nước láng giềng. Các trường hợp không được nhận con nuôi - Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; - Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; - Đang chấp hành hình phạt tù; - Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

    Từ khóa: Không có thông tin

    Mô tả: Không có thông tin

  • Mẫu tải xuống:

    1-nxinnhnconnui.doc

  • Liên kết Website
  • Thống kê truy cập
  • Tổng truy cập: