Chào mừng quý bạn đọc đến với Trang thông tin điện tử xã Mường Ảng
  • Thủ tục khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải
  • Mã thủ tục: 1.013040.000.00.00.H18

    Số quyết định: 1385/QĐ-UBND

    Tên thủ tục: Thủ tục khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải

    Cấp thực hiện: Cấp Bộ, Cấp Tỉnh, Cấp Xã

    Loại thủ tục: TTHC được luật giao quy định chi tiết

    Lĩnh vực: Quản lý thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước

    Trình tự thực hiện:

     

    1. Tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi chung là tổ chức thu phí) a) Cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải: Hằng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí lập Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (sau đây gọi chung là Tờ khai phí), gửi hồ sơ cho tổ chức thu phí, nộp phí theo quy định.  b) Cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải: Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động từ ngày Nghị định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động, người nộp phí lập Tờ khai phí, gửi hồ sơ cho tổ chức thu phí, nộp phí theo quy định. Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động đến hết năm dương lịch (hết ngày 31 tháng 12 của năm bắt đầu hoạt động). Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm. Trường hợp cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước ngày Nghị định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng Nghị định số 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành, người nộp phí lập Tờ khai phí, gửi hồ sơ cho tổ chức thu phí, nộp phí theo quy định. Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định số 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành đến hết năm dương lịch. Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm. c) Tổ chức thu phí thực hiện kiểm tra, tiếp nhận và thẩm định hồ sơ của người nộp phí.  Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ khai phí của cơ sở xả khí thải, tổ chức thu phí thực hiện thẩm định Tờ khai phí. Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định khác với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp thì tổ chức thu phí ban hành Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải. Trường hợp số phí phải nộp thấp hơn số phí đã kê khai, nộp thì người nộp phí thực hiện bù trừ số phí nộp thừa vào số phí phải nộp của kỳ sau theo quy định. Trường hợp số phí phải nộp cao hơn số phí đã kê khai, nộp thì người nộp phí phải nộp bổ sung số phí còn thiếu cho tổ chức thu phí. 2. Tại Bộ Công an (hoặc cơ quan được Bộ Công an giao tiếp nhận Tờ khai phí) hoặc Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí) a) Người nộp phí lập Tờ khai phí, gửi hồ sơ cho Bộ Công an, Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Công an, Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí) theo quy định tại điểm a, điểm b mục 1 nêu trên. b) Bộ Công an, Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Công an, Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí) thực hiện kiểm tra, tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của người nộp phí và gửi Kết quả thẩm định Tờ khai phí cho Sở Tài nguyên và Môi trường nơi cơ sở xả khí thải hoạt động, đồng thời gửi cho cơ sở xả khí thải để thực hiện nộp phí theo quy định.

    Cách thức thực hiện:

     

    Hình thức nộp

     

    Thời hạn giải quyết

     

    Phí, lệ phí

     

    Mô tả

     

    Trực tiếp

     

    40 Ngày làm việc

     

     

     

    Người nộp phí nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường.

     

    Trực tiếp

     

    10 Ngày làm việc

     

     

     

    Người nộp phí nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Công an (hoặc cơ quan được Bộ Công an giao tiếp nhận Tờ khai phí) hoặc Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí).

     

    Trực tuyến

     

    40 Ngày làm việc

     

     

     

    Người nộp phí nộp hồ sơ qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử cho Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường.

     

    Trực tuyến

     

    10 Ngày làm việc

     

     

     

    Người nộp phí nộp hồ sơ qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử cho Bộ Công an (hoặc cơ quan được Bộ Công an giao tiếp nhận Tờ khai phí) hoặc Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí).

     

    Dịch vụ bưu chính

     

    40 Ngày làm việc

     

     

     

    Người nộp phí nộp hồ sơ qua bưu chính cho Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường.

     

    Dịch vụ bưu chính

     

    10 Ngày làm việc

     

     

     

    Người nộp phí nộp hồ sơ qua bưu chính cho Bộ Công an (hoặc cơ quan được Bộ Công an giao tiếp nhận Tờ khai phí) hoặc Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí).

    Thành phần hồ sơ:

    Bao gồm

     

    Tên giấy tờ

     

    Mẫu đơn, tờ khai

     

    Số lượng

     

    Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP.

     

    Mauso01.docx

     

    Bản chính: 1
    Bản sao: 0

    Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp

    Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Nông nghiệp và Môi trường - tỉnh Điện Biên

    Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin

    Địa chỉ tiếp nhận HS: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Điện Biên; Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã

    Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin

    Cơ quan phối hợp: Không có thông tin

    Kết quả thực hiện: Tại Bộ Công an (hoặc cơ quan được Bộ Công an giao tiếp nhận Tờ khai phí) hoặc Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí): Kết quả thẩm định Tờ khai nộp phí theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP., Tại Sở Nông nghiệp và Môi trường hoặc Cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp xã giao thực hiện: Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định khác với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp thì tổ chức thu phí ban hành Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP.

    Căn cứ pháp lý:

     

    Số ký hiệu

     

    Trích yếu

     

    Ngày ban hành

     

    Cơ quan ban hành

     

    97/2015/QH13

     

    Luật phí và lệ phí

     

    25-11-2015

     

    Quốc Hội

     

    38/2019/QH14

     

    Luật Quản lý thuế

     

    13-06-2019

     

    Ủy ban thường vụ quốc hội

     

    72/2020/QH14

     

    Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020

     

    17-11-2020

     

    Ủy ban thường vụ quốc hội

     

    83/2015/QH13

     

    LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

     

    25-06-2015

     

     

    153/2024/NĐ-CP

     

    Nghị định số 153/2024/NĐ-CP ngày 21/11/2024 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải

     

    21-12-2024

     

    Chính phủ

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định số 153/2024/NĐ-CP phải có giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có nội dung cấp phép về xả khí thải.

    Từ khóa: Không có thông tin

    Mô tả: Không có thông tin

  • Mẫu tải xuống:

    M-u-s-01.docx

  • Liên kết Website
  • Thống kê truy cập
  • Tổng truy cập: