Chào mừng quý bạn đọc đến với Trang thông tin điện tử xã Mường Ảng
  • Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội
  • Mã thủ tục: 2.000286.000.00.00.H18

    Số quyết định: 1322/QĐ-UBND

    Tên thủ tục: Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội

    Cấp thực hiện: Cấp Tỉnh, Cấp Xã, Cơ quan khác

    Loại thủ tục: TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết

    Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội

    Trình tự thực hiện:

     

    - Bước 1: Đối tượng hoặc người giám hộ chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã - Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày làm việc, trừ những thông tin về HIV của đối tượng.

    - Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Y tế thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đưa đối tượng vào cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản đề nghị Sở Y tế xem xét chuyển hồ sơ đến người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội tiếp nhận đối tượng vào cơ sở.

    - Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Y tế thẩm định và chuyển hồ sơ của đối tượng đến cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn quản lý; sau khi nhận đầy đủ hồ sơ, người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội quyết định tiếp nhận đối tượng vào cơ sở. Trường hợp đối tượng không được tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do

    Cách thức thực hiện:

     

    Hình thức nộp

     

    Thời hạn giải quyết

     

    Phí, lệ phí

     

    Mô tả

     

    Trực tiếp

     

    34 Ngày làm việc

     

     

     

    34 ngày làm việc đối với tiếp nhận đối tượng vào cơ sở cấp tỉnh

     

    Trực tiếp

     

    27 Ngày làm việc

     

     

     

    27 ngày làm việc đối với tiếp nhận đối tượng vào cơ sở cấp huyện

     

    Trực tuyến

     

    34 Ngày làm việc

     

     

     

    34 ngày làm việc đối với tiếp nhận đối tượng vào cơ sở cấp tỉnh

     

    Trực tuyến

     

    27 Ngày làm việc

     

     

     

    27 ngày làm việc đối với tiếp nhận đối tượng vào cơ sở cấp huyện

     

    Dịch vụ bưu chính

     

    34 Ngày làm việc

     

     

     

    34 ngày làm việc đối với tiếp nhận đối tượng vào cơ sở cấp tỉnh

     

    Dịch vụ bưu chính

     

    27 Ngày làm việc

     

     

     

    27 ngày làm việc đối với tiếp nhận đối tượng vào cơ sở cấp huyện

    Thành phần hồ sơ:

    Bao gồm

     

    Tên giấy tờ

     

    Mẫu đơn, tờ khai

     

    Số lượng

     

    Tờ khai của đối tượng hoặc người giám hộ (theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);

     

    Mus07.docx

     

    Bản chính: 1
    Bản sao: 0

     

    Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em, trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch

     

     

    Bản chính: 0
    Bản sao: 1

     

    Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật đối với trường hợp là người khuyết tật

     

     

    Bản chính: 0
    Bản sao: 1

     

    Xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp nhiễm HIV

     

     

    Bản chính: 1
    Bản sao: 0

     

    Giấy tờ liên quan khác (nếu có)

     

     

    Bản chính: 1
    Bản sao: 0

    Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam

    Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã, Trung tâm Bảo trợ xã hội - tỉnh Điện Biên, Sở Y tế - tỉnh Điện Biên

    Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin

    Địa chỉ tiếp nhận HS: Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã

    Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin

    Cơ quan phối hợp: Không có thông tin

    Kết quả thực hiện: Quyết định tiếp nhận đối tượng vào cơ sở trợ giúp xã hội.

    Căn cứ pháp lý:

     

    Số ký hiệu

     

    Trích yếu

     

    Ngày ban hành

     

    Cơ quan ban hành

     

    103/2017/NĐ-CP

     

    Quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội

     

    12-09-2017

     

    Chính phủ

     

    20/2021/NĐ-CP

     

    QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI

     

    15-03-2021

     

    Chính phủ

     

    42/2025/NĐ-CP

     

    Nghị định số 42/2025/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế

     

    27-02-2025

     

    Chính phủ

     

    45/2025/NĐ-CP

     

    Nghị định số 45/2025/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương

     

    28-02-2025

     

    Chính phủ

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn theo quy định tại  Nghị định số 20/2021/NĐ-CP (khoản 1 Điều 24), cụ thể: - Đối tượng quy định tại các khoản 1 và 3 Điều 5 của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP thuộc diện khó khăn không tự lo được cuộc sống và không có người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng; - Người cao tuổi thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật về người cao tuổi; - Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.

    Từ khóa: Không có thông tin

    Mô tả: Không có thông tin

  • Mẫu tải xuống:

    Mus07-BTXH-.docx

  • Liên kết Website
  • Thống kê truy cập
  • Tổng truy cập: