Mã thủ tục: 2.001396.000.00.00.H18
Số quyết định: 1284/QĐ-UBND
Tên thủ tục: Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
Cấp thực hiện: Cấp Tỉnh, Cấp Xã, Cơ quan khác
Loại thủ tục: TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết
Lĩnh vực: Người có công
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng thanh niên xung phong hoặc thân nhân của thanh niên xung phong (trường hợp thanh niên xung phong đã từ trần) thực hiện nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 09/2025/TT-BNV ngày 18/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về phân định thẩm quyền và phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước lĩnh vực nội vụ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 09/2025/TT-BNV) cho Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm: (i) Tổ chức hội nghị và lập biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV. Thành phần hội nghị gồm đại diện lãnh đạo cấp xã (Ủy ban nhân dân, Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu thanh niên xung phong hoặc Ban liên lạc Cựu thanh niên xung phong), Trưởng thôn có đối tượng thanh niên xung phong đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp; (ii) Tổng hợp hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông qua Sở Nội vụ. Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm: (i) Hoàn thành xét duyệt, thẩm định, tổng hợp, ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV, kèm theo biểu tổng hợp danh sách thanh niên xung phong đề nghị hưởng chế độ trợ cấp lập theo Mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV; Đối với trường hợp thanh niên xung phong không còn một trong các giấy tờ chứng minh quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 12 Thông tư số 09/2025/TT-BNV, tổng hợp, chuyển danh sách đối tượng đến Hội Cựu thanh niên xung phong cấp tỉnh để kiểm tra, xác nhận, tham gia ý kiến trước khi quyết định; (ii) Tổ chức thực hiện việc chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng được hưởng theo quy định hiện hành; (iii) Lưu giữ hồ sơ đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định.
Cách thức thực hiện:
|
Hình thức nộp |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí |
Mô tả |
|
Trực tiếp |
15 Ngày làm việc |
|
15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ |
|
Trực tuyến |
15 Ngày làm việc |
|
15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ |
|
Dịch vụ bưu chính |
15 Ngày làm việc |
|
15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ |
Thành phần hồ sơ:
Bao gồm
|
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
|
(1) Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là thanh niên xung phong (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã): - Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước ngày 24 tháng 9 năm 1999; - Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung phong trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý thanh niên xung phong; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khoẻ; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng thanh niên xung phong; Giấy chứng nhận tham gia thanh niên xung phong; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ; - Trường hợp thanh niên xung phong không còn một trong các giấy tờ quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 12 Thông tư số 09/2025/TT-BNV thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia thanh niên xung phong (bản chính). Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi thanh niên xung phong nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác (nội dung xác nhận theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo điểm a và b khoản 1 Điều 12 Thông tư số 09/2025/TT-BNV). |
|
Bản chính: 1 |
|
2) Bản khai cá nhân đề nghị hưởng trợ cấp hàng tháng lập theo Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV |
Mauso07_TT09_2025.docx |
Bản chính: 1 |
|
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe của Bệnh viện hoặc Trung tâm y tế khu vực trở lên (bản chính). |
|
Bản chính: 1 |
Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Nội vụ - tỉnh Điện Biên
Cơ quan có thẩm quyền: Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Địa chỉ tiếp nhận HS: Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã
Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
Kết quả thực hiện: Quyết định về việc giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong.
Căn cứ pháp lý:
|
Số ký hiệu |
Trích yếu |
Ngày ban hành |
Cơ quan ban hành |
|
04/2012/UBTVQH13 |
Pháp lệnh 04/2012/UBTVQH13 - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng |
16-07-2012 |
Ủy ban thường vụ quốc hội |
|
31/2013/NĐ-CP |
Nghị định 31/2013/NĐ-CP - Hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng |
09-04-2013 |
Chính phủ |
|
40/2011/QĐ-TTg |
Quyết định 40/2011/QĐ-TTg - Quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến |
27-07-2011 |
Thủ tướng Chính phủ |
|
08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC |
Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC - Hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ |
16-04-2012 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
190/2025/NQ-QH15 |
Nghị quyết số 190/2025/QH15 của Quốc hội: Quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước |
19-02-2025 |
Quốc Hội |
|
08/2023/TT-BLĐTBXH |
Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
29-08-2023 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
Nghị định số 25/2025/NĐ-CP |
Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ |
21-02-2025 |
Chính phủ |
|
45/2025/NĐ-CP |
Nghị định số 45/2025/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương |
28-02-2025 |
Chính phủ |
|
129/2025/NĐ-CP |
Quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ |
11-06-2025 |
Chính phủ |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không
Từ khóa: Không có thông tin
Mô tả: Không có thông tin