THÔNG BÁO
Chính sách cho vay ưu đãi để xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở theo quy định tại Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26/7/2024 của Chính phủ
Căn cứ:
- Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
- Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26/7/2024 của Chính phủ;
- Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 của Bộ Xây dựng;
- Văn bản số 4546/NHCS-TDSV ngày 01/8/2024 của Tổng Giám đốc NHCSXH.
1.1. Người có côngvới cách mạng,thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
1.2. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
1.3. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
1.4. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
1.5. Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
1.6. Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
1.7. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
1.8. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
2. Nguyên tắc vay vốn
2.1. Khách hàng đúng đối tượng và đáp ứng đủ các điều kiện vay vốn.
2.2. Khách hàng phải sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay.
2.3. Khách hàng phải trả nợ cả gốc và lãi đúng hạn.
3. Điều kiện được vay vốn để xây dựng, cải tạo nhà ở
3.1. Có đủ hồ sơ chứng minh về:
- Đối tượng vay vốn;
- Có đất ở nhưng chưa có nhà ở hoặc nhà ở bị hư hỏng, dột nát;
- Có đăng ký thường trú tại đơn vị hành chính cấp xã nơi có đất ở, nhà ở cần xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa.
3.2. Có khả năng trả nợ theo cam kết với NHCSXH.
3.3. Có Giấy đề nghị vay vốn để xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở.
3.4. Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với công trình nhà ở cần xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa.
3.5. Có phương án tính toán giá thành, có giấy phép xây dựng đối với trường hợp yêu cầu phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật;
3.6. Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở hoặc tài sản khác.
4. Mức vốn cho vaytối đa để xây dựng, cải tạo nhà ở:
4.1. Bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án tính toán giá thành;
4.2. Không vượt quá 01 tỷ đồng (có căn cứ suất vốn đầu tư xây dựng, đơn giá xây dựng nhà ở theo quyết định của cấp có thẩm quyền);
4.3. Không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.
5. Lãi suất cho vay
5.1. Lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định trong từng thời kỳ (hiện nay là 6,6%/năm).
5.2. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
5.3. Khi có sự thay đổi về lãi suất cho vay, NHCSXH nơi cho vay gửi cho khách hàng Thông báo lãi suất theo Mẫu số 16/NƠXH muộn nhất vào ngày đầu tiên của kỳ tính lãi liền kề.
6. Thời hạn cho vay: Tối đa không quá 25 năm.
7. Phương thức cho vay
Thực hiện cho vay trực tiếp tại Trụ sở NHCSXH, có ủy thác một số nội dung công việc cho các tổ chức chính trị - xã hội.
Người vay vốn là thành viên của Tổ tiết kiệm vay vốn (TK&VV).
8.1. Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp
a) Bản gốc Giấy đề nghị vay vốn;Giấy ủy quyền vay vốn theo quy định của NHCSXH;
b) Bản sao Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Hộ chiếu;
c) Giấy tờ chứng minh về đối tượng; chứng minh về điều kiệnđất ở, nhà ở;
d) Giấy tờ chứng minh địa chỉ thường trú: Khách hàng cung cấp trực tiếp trên ứng dụng VneID; hoặc Giấy xác nhận thông tin về cư trú theo mẫu biểu của Bộ trưởng Bộ Công an.
đ) Giấy tờ khác liên quan đến xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở:
- Phương án tính toán giá thành công trình;
- Bản sao có chứng thực Giấy phép xây dựng (nếu có)
- Bản gốc Hợp đồng thi công (nếu có).
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
đ) Hồ sơ, chứng từ chứng minh tài chính tối thiểu 03 tháng gần nhất của khách hàng và các thành viên hộ gia đình, gồm một hoặc một số giấy tờ sau:
- Bản gốc/Bản chính/Bản sao có chứng thực Sao kê tài khoản lương/ Xác nhận lương/ Quyết định trả lương.
- Sổ ghi chép bán hàng và giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập hợp pháp, hợp lệ khác.
e) Giấy tờ khác liên quan đến thực hiện bảo đảm tiền vay
- Bản sao Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Hộ chiếu của người ký Bên thế chấp trên Hợp đồng thế chấp tài sản.
- Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm tài sản (trường hợp pháp luật quy định tài sản thế chấp phải mua bảo hiểm).
- Bản gốc văn bản uỷ quyền (có công chứng) của các đồng sở hữu đồng ý cho Bên thế chấp dùng tài sản để làm tài sản thế chấp (nếu có).
- Một số giấy tờ khác liên quan đến bảo đảm tiền vay.
g) Giấy đề nghị giải ngân Mẫu số 10/NƠXH.
h) Hồ sơ mở tài khoản thanh toán tại NHCSXH nơi cho vay.
8.2. Hồ sơ do Tổ TK&VV lập
a) Biên bản họp Tổ TK&VV theo quy định hiện hành của NHCSXH.
b) Danh sách đề nghị vay vốn nhà ở xã hội.
9. Quy trình cho vay
9.1. Tại tổ TK&VV
- Khách hàng gửi hồ sơ cho Tổ TK&VV tại nơi đăng ký thường trú.
- Tổ TK&VV tổ chứchọp kết nạp bổ sung tổ viên (nếu chưa là tổ viên); họp bình xét cho vay;
- Tổ TK&VV gửi hồ sơ vay vốn đến UBND cấp xã.
9.2. Tại UBND cấp xã
Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch vốn, UBND cấp xã xác nhận trên Danh sách đề nghị vay vốn theo (Mẫu số 03/NƠXH), gửi lại Tổ TK&VV
- Số tiền giải ngân lần đầu không quá 50% số tiền phê duyệt cho vay.
- Số tiền 50% còn lại, được giải ngân khi khách hàng đã sử dụng trên 50% phương án tính toán giá thành và phương án sử dụng vốn.
- Tiền vay được NHCSXH chuyển khoản trả cho đơn vị cung ứng vật tư hoặc chuyển khoản vào tài khoản thanh toán của khách hàng.
11. Định kỳ hạn trả nợ, thu nợ, thu lãi
11.1. Định kỳ hạn trả nợ: tối đa 6 tháng/lần kể từ ngày khách hàng nhận khoản vay đầu tiên.
11.2. Thu nợ gốc: Đến kỳ hạn trả nợ gốc, NHCSXH trích số dư tài khoản thanh toán của khách hàng để thu nợ gốc theo thoả thuận trong HĐTD. Khách hàng được trả nợ trước hạn.
11.3. Thu lãi: Lãi tiền vay được thực hiện thu hàng tháng bắt đầu từ tháng sau tháng nhận khoản vay đầu tiên. NHCSXH trích từ tài khoản thanh toán của khách hàng để thu lãi.
12. Bảo đảm tiền vay
Khách hàng vay vốn thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật và của NHCSXH.
Khách hàng có thể thực hiện đăng ký quyền sở hữu nhà ở sau khi nhà ở được xây dựng hoặc sửa chữa, cải tạo xong; đồng thời thực hiện điều chỉnh đăng ký biến động đất đai, đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định.
(Nội dung chi tiết về hướng dẫn thực hiện Chương trình được triển khai tới Hội, Đoàn thể, Tổ TK&VV)./.