TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

XÃ MƯỜNG ĐĂNG

Chào mừng quý bạn đọc đến với Cổng thông tin điện tử Huyện Mường Ảng
  • Thủ tục đăng ký kết hôn lưu động
  • Mã thủ tục: 1.000593.000.00.00.H18

    Số quyết định: 1181/QĐ-UBND

    Tên thủ tục: Thủ tục đăng ký kết hôn lưu động

    Cấp thực hiện: Cấp Xã

    Loại thủ tục: TTHC được luật giao quy định chi tiết

    Lĩnh vực: Hộ tịch

    Trình tự thực hiện:

     

    Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã được giao nhiệm vụ đăng ký kết hôn lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các loại mẫu Tờ khai, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động. Tại địa điểm đăng ký kết hôn lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra, xác minh về điều kiện kết hôn của các bên; hướng dẫn người dân điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký kết hôn. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu tiếp nhận. Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trao Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch phải đọc lại nội dung Giấy chứng nhận kết hôn cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký kết hôn. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký cấp 02 Giấy chứng nhận kết hôn cho người có yêu cầu.

    Công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung đăng ký vào Sổ đăng ký kết hôn; trao Giấy chứng nhận kết hôn cho các bên tại địa điểm đăng ký lưu động; cùng các bên kết hôn ký vào Sổ theo quy định. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký kết hôn ghi rõ “Đăng ký lưu động”.

    Cách thức thực hiện:

     

    Hình thức nộp

     

    Thời hạn giải quyết

     

    Phí, lệ phí

     

    Mô tả

     

    Trực tiếp

     

    5 Ngày làm việc

     

     

     

    Miễn lệ phí

     

    Trực tuyến

     

    5 Ngày làm việc

     

     

     

    Miễn lệ phí

     

    Dịch vụ bưu chính

     

    5 Ngày làm việc

     

     

     

    Miễn lệ phí

    Thành phần hồ sơ:

    * Giấy tờ phải nộp:

     

    Tên giấy tờ

     

    Mẫu đơn, tờ khai

     

    Số lượng

     

    - Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn.

     

    2. TK đăng ký kết hôn.doc

     

    Bản chính: 1
    Bản sao: 0

    * Giấy tờ phải xuất trình:

     

    Tên giấy tờ

     

    Mẫu đơn, tờ khai

     

    Số lượng

     

    - Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.

     

     

    Bản chính: 1
    Bản sao: 0

     

    - Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

     

     

    Bản chính: 1
    Bản sao: 0

    Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam

    Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã

    Cơ quan có thẩm quyền: Ủy ban nhân dân cấp xã

    Địa chỉ tiếp nhận HS: Tại địa điểm đăng ký kết hôn lưu động

    Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin

    Cơ quan phối hợp: Không có thông tin

    Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận kết hôn

    Căn cứ pháp lý:

     

    Số ký hiệu

     

    Trích yếu

     

    Ngày ban hành

     

    Cơ quan ban hành

     

    60/2014/QH13

     

    Luật 60/2014/QH13

     

    20-11-2014

     

    Quốc Hội

     

    123/2015/NĐ-CP

     

    Nghị định 123/2015/NĐ-CP

     

    15-11-2015

     

    Chính phủ

     

    52/2014/QH13

     

    Luật Hôn nhân và gia đình 52/2014/QH13

     

    19-06-2014

     

    Quốc Hội

     

    01/2013/TT-BVHTTDL

     

    01/2013/TT-BVHTTDL

     

    02-01-2013

     

     

    04/2020/TT-BTP

     

    Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn thi hành Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP

     

    28-05-2020

     

     

    20/2020/QĐ-UBND

     

    Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên

     

    30-09-2020

     

    UBND tỉnh Điện Biên

     

    106/2021/TT-BTC

     

    Thông tư 106/2021/TT-BTC

     

    26-11-2021

     

     

    Nghị định số 104/2022/NĐ-CP

     

    Nghị định

     

    21-12-2022

     

    Thủ tướng Chính phủ

     

    04/2024/TT-BTP

     

    Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định  số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết  một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch

     

    06-06-2024

     

    Bộ trưởng Bộ Tư pháp

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện: - Hai bên nam, nữ cùng thường trú trên địa bàn cấp xã mà một hoặc cả hai bên nam, nữ là người khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký kết hôn được. - Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; - Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định; - Không bị mất năng lực hành vi dân sự; - Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm: + Kết hôn giả tạo; + Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; + Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ; + Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng; * Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

    Từ khóa: Không có thông tin

    Mô tả: Không có thông tin

  • Mẫu tải xuống:
  • Liên kết Website
  • Thống kê truy cập
  • Tổng truy cập: