Mã thủ tục: 2.001255.000.00.00.H18
Số quyết định: 1351/QĐ-UBND
Tên thủ tục: Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
Cấp thực hiện: Cấp Xã
Loại thủ tục: TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết
Lĩnh vực: Nuôi con nuôi
Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi nộp Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây. Tờ khai phải có cam đoan của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng; Lưu ý: Ủy ban nhân dân cấp xã giải thích rõ cho người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật. Trường hợp có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật, Ủy ban nhân dân cấp xã từ chối đăng ký lại việc nuôi con nuôi hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký lại việc nuôi con nuôi. - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước. Mục ghi chú của bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi và Sổ đăng ký nuôi con nuôi ghi rõ là đăng ký lại. Bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước được gửi cho người yêu cầu đăng ký lại qua hệ thống bưu chính hoặc trả trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Bản điện tử Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước gửi qua Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhận hoặc qua hộp thư điện tử cá nhân.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí |
Mô tả |
Trực tiếp |
5 Ngày làm việc |
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trực tuyến |
5 Ngày làm việc |
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Dịch vụ bưu chính |
5 Ngày làm việc |
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Thành phần hồ sơ:
Bao gồm
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Tờ khai phải có cam đoan của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng. |
7.Tkhaingklivicnuiconnui.doc |
Bản chính: 1 |
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ, trường hợp phải chứng minh nơi thường trú của cha mẹ nuôi và con nuôi, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân theo các phương thức trên thì có thể yêu cầu người nộp hồ sơ nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ chứng minh thông tin về cư trú, bao gồm: Thẻ căn cước; Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. |
|
Bản chính: 0 |
Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin
Địa chỉ tiếp nhận HS: Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã
Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu |
Trích yếu |
Ngày ban hành |
Cơ quan ban hành |
52/2010/QH12 |
Luật 52/2010/QH12 |
17-06-2010 |
Quốc Hội |
19/2011/NĐ-CP |
Nghị định 19/2011/NĐ-CP |
21-03-2011 |
Chính phủ |
12/2011/TT-BTP |
Thông tư 12/2011/TT-BTP |
27-06-2011 |
Bộ Tư pháp |
24/2014/TT-BTP |
Thông tư 24/2014/TT-BTP |
29-12-2014 |
Bộ Tư pháp |
114/2016/NĐ-CP |
Nghị định 114/2016/NĐ-CP |
08-07-2016 |
Chính phủ |
267/2016/TT-BTC |
Thông tư 267/2016/TT-BTC |
14-11-2016 |
Bộ Tài chính |
104/2022/NĐ-CP |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công |
21-12-2022 |
Chính phủ |
07/2023/TT-BTP |
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi. |
20-05-2024 |
Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
06/2025/NĐ-CP |
Nghị định số 06/2025/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nuôi con nuôi |
08-01-2025 |
Chính phủ |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: - Sổ đăng ký nuôi con nuôi và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được; - Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
Từ khóa: Không có thông tin
Mô tả: Không có thông tin