TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

XÃ BÚNG LAO

Chào mừng quý bạn đọc đến với Cổng thông tin điện tử Huyện Mường Ảng
  • Đăng ký thành lập hợp tác xã
  • Trình tự thực hiện + Trường hợp đăng ký trực tiếp:
    Bước 1: Nộp hồ sơ
    - Người có thẩm quyền đăng ký hợp tác xã hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính.
    - Người có thẩm quyền đăng ký cần có bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực đối với người nước ngoài).
    - Trường hợp được ủy quyền thì phải có thêm giấy tờ sau: (1) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực đối với người nước ngoài); (2) Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

    Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
    - Hồ sơ đăng ký hợp tác xã được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã khi:
    + Có đủ giấy tờ theo quy định;
    + Thông tin của hợp tác xã đã được kê khai đầy đủ vào các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hợp tác xã theo quy định;
    + Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã;
    + Đã nộp lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định.
    - Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký hợp tác xã, Phòng Tài chính - Kế hoạch trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

    Bước 3: Xử lý hồ sơ
    - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp đăng ký theo quy định tại Điều 24 Luật Hợp tác xã, Phòng Tài chính - Kế hoạch phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hợp tác xã trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Phòng Tài chính - Kế hoạch ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã đối với mỗi một bộ hồ sơ do hợp tác xã nộp trong 01 Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã
    - Trường hợp hồ sơ đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 24 Luật Hợp tác xã, hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    Cách thức thực hiện
    STTHình thức nộpThời hạn giải quyếtPhí, lệ phíMô tả
    1 Trực tiếp 3 Khác Phí:

    Lệ phí: 200.000 đồng/lần
    - Trực tiếp;
    2 Nộp trực tuyến 3 Khác Phí:

    Lệ phí: 200.000 đồng/lần
    - Qua mạng điện tử trong trường hợp Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã được phát triển.
    3 Nộp qua bưu chính 3 Ngày Phí:

    Lệ phí: 200.000 đồng/lần
    - Qua mạng điện tử trong trường hợp Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã được phát triển.
    Thành phần hồ sơ Trường hợp:
    STTLoại giấy tờBản chínhBản saoMẫu đơn, tờ khai
    1 - Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của người có thẩm quyền đăng ký. Trường hợp được ủy quyền, phải có thêm: (1) bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền; (2) bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. 0 1
    2 - Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã; 1 0 Biểu mẫu
    3 - Điều lệ; 1 0
    4 - Phương án sản xuất kinh doanh; 1 0 Biểu mẫu
    5 - Danh sách thành viên hợp tác xã; 1 0 Biểu mẫu
    6 - Danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; 1 0 Biểu mẫu
    7 - Nghị quyết Hội nghị thành lập; 1 0
    8 - Trường hợp đăng ký hợp tác xã là tổ chức tín dụng kèm theo hồ sơ phải có bản sao hợp lệ giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 0 0
    Đối tượng thực hiện Công dân Việt Nam
    Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
    Người nước ngoài
    Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
    Tổ chức nước ngoài
    Cơ quan thực hiện Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện
    Cơ quan có thẩm quyền quyết định
    Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
    Cơ quan được ủy quyền Không có thông tin
    Cơ quan phối hợp
    Kết quả thực hiện Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã. Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
    Căn cứ pháp lý của TTHC
    STTSố ký hiệuTrích yếuNgày ban hànhCơ quan ban hành
    1 250/2016/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 2016-11-11 Bộ Tài chính
    2 23/2012/QH13 Hợp tác xã 2012-11-20 Quốc Hội
    3 193/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã 2013-11-21
    4 03/2014/TT-BKHĐT Hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã 2014-05-26 Bộ Kế hoạch và Đầu tư
    5 07/2019/TT-BKHĐT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã 2019-04-08 Bộ Kế hoạch và Đầu tư
    6 19/2017/QĐ-UBND Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND 2017-08-10 UBND tỉnh Điện Biên
    Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC - Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm; trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện; - Tên của hợp tác xã được đặt theo quy định tại Điều 22 của Luật Hợp tác xã, Điều 7, 8, 9, 10 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP, Khoản 14 Điều 1 Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT; - Hồ sơ đăng ký có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật; - Trụ sở chính của hợp tác xã được xác định gồm số nhà, tên đường, phố, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên lãnh thổ Việt Nam; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). - Tên của hợp tác xã được đặt theo quy định tại Điều 22 của Luật Hợp tác xã, Điều 7, 8, 9, 10 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP, Khoản 14 Điều 1 Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT; - Hồ sơ đăng ký có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật; - Trụ sở chính của hợp tác xã được xác định gồm số nhà, tên đường, phố, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên lãnh thổ Việt Nam; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
  • Mẫu tải xuống:
  • Liên kết Website
  • Thống kê truy cập
  • Tổng truy cập: