Mã thủ tục: 1.014258.H18
Số quyết định: 1954/QĐ-UBND
Tên thủ tục: Xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản (cấp xã)
Cấp thực hiện: Cấp Xã
Loại thủ tục: TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực: Địa chất và khoáng sản
Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân sử dụng đất đề nghị cấp giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản đối với khoáng sản nhóm III, nhóm IV từ hoạt động cải tạo, xây dựng công trình trên đất ở, đất nông nghiệp lựa chọn nộp hồ sơ thông qua một trong các hình thức trực tiếp, qua đường bưu điện về Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến. Khuyến khích tổ chức, cá nhân thực hiện việc nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến. - Bước 2. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ: + Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị thu hồi khoáng sản và kiểm tra tại thực địa; + Trong thời hạn không quá 25 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định về khối lượng khoáng sản thu hồi, phương pháp thu hồi, kế hoạch thu hồi và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. + Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành các công việc thẩm định về khối lượng khoáng sản thu hồi, phương pháp thu hồi, kế hoạch thu hồi và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản. * Trường hợp hồ sơ phải bổ sung, hoàn thiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản bổ sung, hoàn thiện. Thời gian tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định. - Bước 3: Xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản: Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, ký giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản. Trường hợp không cấp giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Bước 4: Trả kết quả giải quyết: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện thông qua một trong các hình thức trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ từ Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định. Tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản phải nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản lần đầu trước khi nhận giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí |
Mô tả |
Trực tiếp |
47 Ngày làm việc |
|
- Cách thực hiện: Nộp hồ sơ về Ủy ban nhân dân cấp xã. - Thời hạn giải quyết: 47 ngày làm việc (không tính thời gian tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản bổ sung, hoàn thiện). |
Trực tuyến |
47 Ngày làm việc |
|
- Cách thực hiện: Nộp hồ sơ thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ http://dichvucong.gov.vn). - Thời hạn giải quyết: 47 ngày làm việc (không tính thời gian tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản bổ sung, hoàn thiện). |
Dịch vụ bưu chính |
47 Ngày làm việc |
|
- Cách thực hiện: Nộp hồ sơ về Ủy ban nhân dân cấp xã. - Thời hạn giải quyết: 47 ngày làm việc (không tính thời gian tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản bổ sung, hoàn thiện). |
Thành phần hồ sơ:
Bao gồm
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Bản đăng ký thu hồi khoáng sản (Mẫu số 03 - Phục lục III ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) |
Mauso03_BandangkythuhoiKS.doc |
Bản chính: 1 |
Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (nếu có). |
|
Bản chính: 0 |
Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin
Địa chỉ tiếp nhận HS: Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã
Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
Kết quả thực hiện: Bản xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu |
Trích yếu |
Ngày ban hành |
Cơ quan ban hành |
54/2024/QH15 |
Luật Địa chất và Khoáng sản |
29-11-2024 |
Quốc Hội |
36/2025/TT-BNNMT |
36/2025/TT-BNNMT |
02-07-2025 |
|
193/2025/NĐ-CP |
193/2025/NĐ-CP |
02-07-2025 |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Người sử dụng đất chỉ được thu hồi khoáng sản khi bắt buộc phải san gạt, đào đắp bề mặt địa hình tạo mặt bằng xây dựng các hạng mục của công trình đó.
Từ khóa: Không có thông tin
Mô tả: Không có thông tin