TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

THỊ TRẤN MƯỜNG ẢNG

Chào mừng quý bạn đọc đến với Trang thông tin điện tử xã Mường Ảng
  • Xác nhận bảng kê lâm sản
  • Mã thủ tục: 1.000045.000.00.00.H18

    Số quyết định: 1514/QĐ-UBND

    Tên thủ tục: Xác nhận bảng kê lâm sản

    Cấp thực hiện: Cấp Xã

    Loại thủ tục: TTHC được luật giao quy định chi tiết

    Lĩnh vực: Kiểm lâm

    Trình tự thực hiện:

     

    a) Bước 1: Nộp hồ sơ Chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã . Trường hợp chủ lâm sản tạo mã phản hồi nhanh (QR) chứa đựng hồ sơ lâm sản trong Bảng kê lâm sản thì không phải nộp hồ sơ quy định tại các điểm c, d, đ, e và g khoản 7 Điều 5 Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT.  Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.

    b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Hạt Kiểm lâm các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính hợp lệ của thành phần hồ sơ cho chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền. Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hạt Kiểm lâm các huyện, thị xã, thành phố xem xét tính hợp lệ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ theo quy định, thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    c) Bước 3: Thẩm định và trả kết quả Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Hạt Kiểm lâm các huyện, thị xã, thành phố xác nhận Bảng kê lâm sản; xác nhận lâm sản tồn trong Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với trường hợp tổ chức, hộ kinh doanh. Trường hợp cần xác minh nguồn gốc lâm sản, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Hạt Kiểm lâm các huyện, thị xã, thành phố thông báo cho chủ lâm sản về việc xác minh; trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, Hạt Kiểm lâm các huyện, thị xã, thành phố tiến hành xác minh, lập Biên bản xác minh theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT và hoàn thành xác nhận Bảng kê lâm sản; xác nhận lâm sản tồn vào Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với tổ chức, hộ kinh doanh; trường hợp có nhiều nội dung phức tạp, việc xác minh và xác nhận được thực hiện không quá 07 ngày. Trường hợp không xác nhận thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    Cách thức thực hiện:

     

    Hình thức nộp

     

    Thời hạn giải quyết

     

    Phí, lệ phí

     

    Mô tả

     

    Trực tiếp

     

    02 Ngày làm việc

     

     

     

    - Trường hợp không phải xác minh: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

     

    Trực tiếp

     

    03 Ngày làm việc

     

     

     

    - Trường hợp phải xác minh: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

     

    Trực tiếp

     

    04 Ngày

     

     

     

    - Trường hợp xác minh có nhiều nội dung phức tạp: Không quá 04 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

     

    Trực tuyến

     

    02 Ngày làm việc

     

     

     

    - Trường hợp không phải xác minh: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

     

    Trực tuyến

     

    03 Ngày làm việc

     

     

     

    - Trường hợp phải xác minh: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

     

    Trực tuyến

     

    04 Ngày

     

     

     

    - Trường hợp xác minh có nhiều nội dung phức tạp: Không quá 04 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

     

    Dịch vụ bưu chính

     

    02 Ngày làm việc

     

     

     

    - Trường hợp không phải xác minh: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

     

    Dịch vụ bưu chính

     

    03 Ngày làm việc

     

     

     

    - Trường hợp phải xác minh: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

     

    Dịch vụ bưu chính

     

    04 Ngày

     

     

     

    - Trường hợp xác minh có nhiều nội dung phức tạp: Không quá 04 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    Thành phần hồ sơ:

    Bao gồm

     

    Tên giấy tờ

     

    Mẫu đơn, tờ khai

     

    Số lượng

     

    - Bản chính Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT;

     

    Mus03.ls.docx

     

    Bản chính: 1
    Bản sao: 0

     

    - Bản chính Bảng kê lâm sản theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT;

     

    Mus01.ls.docx

     

    Bản chính: 1
    Bản sao: 0

     

    - Bản sao Phương án khai thác đối với trường hợp xác nhận bảng kê lâm sản sau khai thác. Trường hợp chủ lâm sản tạo mã phản hồi nhanh (QR) chứa đựng hồ sơ lâm sản trong Bảng kê lâm sản thì không phải nộp thành phần hồ sơ này;

     

     

    Bản chính: 0
    Bản sao: 1

     

    - Bản sao hồ sơ lâm sản nhập khẩu quy định tại Điều 9 Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT đối với trường hợp chủ lâm sản nhập khẩu bán hoặc chuyển giao quyền sở hữu. Trường hợp chủ lâm sản tạo mã phản hồi nhanh (QR) chứa đựng hồ sơ lâm sản trong Bảng kê lâm sản thì không phải nộp thành phần hồ sơ này;

     

     

    Bản chính: 0
    Bản sao: 1

     

    - Bản sao hồ sơ lâm sản sau xử lý tịch thu theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT đối với trường hợp chủ lâm sản mua trực tiếp từ cơ quan được giao xử lý tài sản, bán, chuyển giao quyền sở hữu lần kế tiếp. Trường hợp chủ lâm sản tạo mã phản hồi nhanh (QR) chứa đựng hồ sơ lâm sản trong Bảng kê lâm sản thì không phải nộp thành phần hồ sơ này;

     

     

    Bản chính: 0
    Bản sao: 1

     

    - Bản sao Bảng kê lâm sản mua bán, chuyển giao quyền sở hữu liền kề trước đó. Trường hợp chủ lâm sản tạo mã phản hồi nhanh (QR) chứa đựng hồ sơ lâm sản trong Bảng kê lâm sản thì không phải nộp thành phần hồ sơ này;

     

     

    Bản chính: 0
    Bản sao: 1

     

    - Bản sao hồ sơ nguồn gốc lâm sản đối với trường hợp xác nhận theo đề nghị của tổ chức, cá nhân quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 5 Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT;

     

     

    Bản chính: 0
    Bản sao: 1

     

    - Bản chính Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh xuất bán lâm sản theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT đối với trường hợp lâm sản là thực vật rừng. Bản chính Sổ theo dõi nuôi, trồng đối với chủ cơ sở nuôi động vật, trồng thực vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm hoặc động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES; Sổ theo dõi hoạt động, kinh doanh, sản xuất, chế biến loài nguy cấp, quý, hiếm, động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES đối với cơ sở kinh doanh chế biến theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về quản lý loài nguy cấp, quý, hiếm; nuôi động vật rừng thông thường và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp. Trường hợp chủ lâm sản sử dụng hệ thống quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản để cập nhật Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản hoặc Sổ theo dõi nuôi, trồng thì không phải nộp hồ sơ này.

     

    Mus04.ls.docx

     

    Bản chính: 1
    Bản sao: 0

    Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã

    Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Nông nghiệp và Môi trường - tỉnh Điện Biên

    Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin

    Địa chỉ tiếp nhận HS: Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã

    Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin

    Cơ quan phối hợp: Không có thông tin

    Kết quả thực hiện: Bảng kê lâm sản được xác nhận; lâm sản tồn được xác nhận vào Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh xuất bán lâm sản đối với trường hợp lâm sản là thực vật rừng; Sổ theo dõi nuôi, trồng đối với chủ cơ sở nuôi động vật, trồng thực vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm hoặc động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES; Sổ theo dõi hoạt động, kinh doanh, sản xuất, chế biến loài nguy cấp, quý, hiếm, động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES đối với cơ sở kinh doanh chế biến. Trường hợp không xác nhận thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    Căn cứ pháp lý:

     

    Số ký hiệu

     

    Trích yếu

     

    Ngày ban hành

     

    Cơ quan ban hành

     

    26/2022/TT-BNNPTNT

     

    Thông tư

     

    30-12-2022

     

    Bộ Nông nghiệp và Môi trường

     

    22/2023/TT-BNNPTNT

     

    Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp

     

    15-11-2023

     

    Bộ Nông nghiệp và Môi trường

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện: .

    Từ khóa: Không có thông tin

    Mô tả: Không có thông tin

  • Mẫu tải xuống:

    Mus03-ls.docx

    Mus01-ls.docx

    Mus04-ls.docx

  • Liên kết Website
  • Thống kê truy cập
  • Tổng truy cập: